Giỏ hàng

Tổng tiền: 0₫

Tìm kiếm sản phẩm

Những điều bạn chưa biết về chăn nuôi hữu cơ

Trong những năm gần đây, nhu cầu sử dụng thực phẩm sạch, an toàn, chất lượng sản phẩm cao và thân thiện với môi trường ngày càng được chú trọng. Vì vậy, việc đẩy mạnh các giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ là xu thế phát triển tất yếu, hướng tới một nền nông nghiệp an toàn và bền vững.

Chăn nuôi hữu cơ là gì?

Chăn nuôi hữu cơ là 1 phần trong sản xuất nông nghiệp hữu cơ, việc chăn nuôi không được sử dụng các loại thức ăn biến đổi gen, thức ăn tăng trọng, khánh sinh và chất kích thích trong chăn nuôi. Thay vào đó bạn nên sử dụng các nguồn thức ăn tự nhiên như: cỏ khô, rau củ xanh, nước uống sạch,...

Tại sao chăn nuôi hữu cơ lại quan trọng trong sản xuất

Có 3 nguyên tắc chăn nuôi trong giai đoạn chuyển đổi sang sản xuất hữu cơ

Nguyên tắc 1: Chuyển đổi đồng cỏ/ vùng đất dự kiến dùng để trồng cây làm thức ăn chăn nuôi

Để đảm bảo chất lượng hữu cơ của thức ăn chăn nuôi, các vùng đất dành cho trồng cây hoặc đồng cỏ sẽ được tuân thủ theo các tiêu chuẩn quy định trong TCVN 11041-2:2017 về chuyển đổi nông nghiệp hữu cơ.

Nguyên tắc 2: Chuyển đổi vật nuôi

Sau khi vùng đất đã đủ điều kiện để trồng trọt hữu cơ, các vật nuôi không hữu cơ phải được chuyển sang chế độ nuôi hữu cơ trong một khoảng thời gian nhất định như sau:

Đối với ngựa, trâu bò:

  • Đối với các loại gia súc lấy thịt như trâu, bò và ngựa, chúng phải được nuôi hữu cơ trong ít nhất 3/4 thời gian tồn tại (chu kỳ sản xuất) của chúng và tối thiểu là 12 tháng;
  • Đối với các loại bê, nghé lấy thịt, chúng phải được nuôi hữu cơ từ khi cai sữa và không quá 6 tháng tuổi;
  • Đối với bò sữa, chúng phải được nuôi hữu cơ trong ít nhất 3 tháng, sau đó sữa của chúng được gọi là “sữa hữu cơ trong thời gian chuyển đổi” và sau 6 tháng nữa sữa của chúng mới được chứng nhận là “sữa hữu cơ”.

Đối với cừu và dê:

  • Đối với cừu và dê lấy thịt, chúng phải được nuôi hữu cơ trong ít nhất 4 tháng;
  • Đối với cừu và dê lấy sữa, chúng phải được nuôi hữu cơ trong ít nhất 3 tháng, sau đó sữa của chúng được gọi là “sữa hữu cơ trong thời gian chuyển đổi” và sau 6 tháng nữa sữa của chúng mới được chứng nhận là “sữa hữu cơ”.

Đối với lợn:

  • Đối với lợn lấy thịt, chúng phải được nuôi hữu cơ trong ít nhất 3/4 thời gian tồn tại của chúng và tối thiểu là 4 tháng.

Đối với gia cầm:

  • Đối với gia cầm lấy thịt, chúng phải được nuôi hữu cơ trong suốt thời gian sống của chúng;
  • Đối với gia cầm lấy trứng, chúng phải được nuôi hữu cơ trong ít nhất 6 tuần.

Các loại gia súc phải được chuyển sang chế độ nuôi hữu cơ ngay sau khi cai sữa hoặc nở ấp, tối đa là trong vòng 3 ngày.

Nguyên tắc 3: Chuyển đổi đồng thời vật nuôi và đồng cỏ/ đất đai

  • Khi vật nuôi và đất đai chuyển sang hữu cơ cùng một lúc, nếu đất đai đủ điều kiện trước thì vật nuôi vẫn phải tiếp tục quá trình chuyển đổi. 
  • Nếu vật nuôi và đất đai chỉ dùng cho chăn nuôi trong cùng một cơ sở, thời gian chuyển đổi cho cả hai có thể rút ngắn xuống còn 12 tháng, miễn là vật nuôi và con của chúng chỉ ăn các sản phẩm từ cơ sở đó.

Lợi ích của chăn nuôi hữu cơ là gì?

  • Chăn nuôi hữu cơ giúp giảm lượng hóa chất độc hại trong quá trình chăm sóc động vật. Sự hạn chế này không chỉ giảm rủi ro cho sức khỏe của con người khi tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi, mà còn bảo vệ môi trường khỏi tác động tiêu cực của các hóa chất độc hại.
  • Ngoài ra, chăn nuôi hữu cơ thường áp dụng các phương pháp quản lý đất đai và tài nguyên tự nhiên bền vững. Việc sử dụng hệ thống chuồng trại thông minh và phương pháp nuôi thức ăn tự nhiên giúp giảm lượng chất thải và khí nhà kính, đồng thời tối ưu hóa sử dụng tài nguyên và nước.
  • Trong bối cảnh môi trường ngày càng bị đe dọa, chăn nuôi hữu cơ là một hướng đi tích cực, mang lại lợi ích toàn diện cho cộng đồng và môi trường. Sự chuyển đổi sang phương pháp chăn nuôi này không chỉ thúc đẩy sự bền vững mà còn góp phần vào việc xây dựng một hệ thống nông nghiệp an toàn và lành mạnh cho tương lai.

Các lưu ý trong chăn nuôi hữu cơ

Khu vực chăn nuôi

  • Khu vực chăn nuôi hữu cơ phải được khoanh vùng, phải có vùng đệm hoặc hàng rào vật lý tách biệt với khu vực không sản xuất hữu cơ, cách xa khu vực môi trường bị ô nhiễm hoặc khu tập kết, xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện.
  • Cơ sở chăn nuôi phải có diện tích chuồng trại, phải có nơi để chứa, ủ phân, chất thải rắn, có hố để xử lý chất thải lỏng đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường.

Giống vật nuôi

  • Giống vật nuôi phải thích nghi với điều kiện địa phương và hệ thống chăn nuôi hữu cơ, thường thì ngta sẽ ưu tiên các giống bản địa.
  • Con giống phải khỏe mạnh và có khả năng kháng bệnh.
  • Giống phải không có các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc các vấn đề về sức khỏe liên quan đến một số giống vật nuôi như: hội chứng căng thẳng ở lợn, tự sẩy thai,…
  • Nên sử dụng các phương pháp sinh sản tự nhiên hơn là phương pháp thụ tinh nhân tạo.
  • Không được dùng kỹ thuật ghép phôi và biện pháp xử lý sinh sản bằng hoóc môn.
  • Không được dùng kỹ thuật gen trong việc nhân giống..

Thức ăn chăn nuôi

  • Trong quá trình chăn nuôi nên được cung cấp mức tối ưu 100 % thức ăn hữu cơ, kể cả thức ăn trong thời kỳ chuyển đổi.
  • Phải sử dụng tỷ lệ thức ăn hữu cơ không ít hơn 90 % (tính theo khối lượng chất khô) đối với các loài nhai lại và không ít hơn 80 % (tính theo khối lượng chất khô) đối với các loài không nhai lại.
  • Cơ sở chăn nuôi phải tự cung cấp tối thiểu 50 % lượng thức ăn chăn nuôi (tính theo chất khô), bao gồm cả thức ăn từ các đồng cỏ tự nhiên lân cận hoặc thức ăn được liên kết sản xuất với cơ sở sản xuất hữu cơ khác trong khu vực.

Quản lý sức khỏe vật nuôi

Việc phòng bệnh trong chăn nuôi hữu cơ cần dựa trên những nguyên tắc sau đây:

  • Chọn các giống vật nuôi thích hợp
  • Áp dụng các biện pháp thực hành chăn nuôi phù hợp với yêu cầu của mỗi loài, tăng cường sức đề kháng và việc phòng bệnh
  • Dùng thức ăn hữu cơ có chất lượng tốt, kết hợp với việc cho vật nuôi thường xuyên vận động và để chúng được tiếp xúc với đồng cỏ và/hoặc khu vận động ngoài trời nhằm tăng miễn dịch tự nhiên của vật nuôi
  • Bảo đảm mật độ nuôi thả vật nuôi thích hợp nhằm tránh số lượng quá đông và tránh gây ra các vấn đề về sức khỏe.
  • Áp dụng các biện pháp an toàn sinh học như vệ sinh động vật, sử dụng vacxin, sử dụng các dịch chiết sinh học, kiểm dịch động vật nhiễm bệnh, kiểm dịch vật nuôi mới.
Có thể bạn muốn xem
1kg thóc sát được bao nhiêu kg gạo
1kg thóc sát được bao nhiêu kg gạo
10/06/2024

Cứ 1kg thóc thì sát được 0.65-0.70 kg gạo. Trung bình, hiệu suất sát thường nằm trong khoảng 65-70%.

Hướng dẫn lắp máy tách hạt ngô mini
Hướng dẫn lắp máy tách hạt ngô mini
14/08/2024

Máy tách hạt ngô mini là thiết bị để hỗ trợ nông dân trong việc tách hạt ngô ra khỏi bắp 1 cách nhanh chóng. Máy này thường được sử dụng trong các hộ gia đình hoặc trang trại nhỏ, nơi mà việc tách hạt ngô bằng tay có thể mất nhiều thời gian và công sức.

Cách thay dầu cho máy may công nghiệp
Cách thay dầu cho máy may công nghiệp
19/07/2024

Máy may công nghiệp là một thiết bị quan trọng trong ngành may mặc, và việc bảo dưỡng định kỳ, đặc biệt là thay dầu, là cần thiết để đảm bảo máy hoạt động trơn tru và bền bỉ. Thay dầu cho máy may công nghiệp là một công việc quan trọng giúp máy hoạt động hiệu quả và kéo dài tuổi thọ.

1kg Gạo Nấu Được Bao Nhiêu Lít Rượu?
1kg Gạo Nấu Được Bao Nhiêu Lít Rượu?
17/07/2024

Trung bình, từ 1kg gạo có thể nấu được khoảng 1 đến 1.2 lít rượu có độ cồn từ 30 đến 40 độ. Việc xác định chính xác 1kg gạo có thể nấu được bao nhiêu lít rượu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại gạo, quy trình nấu, loại men sử dụng và điều kiện lên men.

Tại Sao Máy Phân Loại Nông Sản Là Thiết Bị Không Thể Thiếu?
Tại Sao Máy Phân Loại Nông Sản Là Thiết Bị Không Thể Thiếu?
10/07/2024

Máy phân loại nông sản đã trở thành một phần không thể thiếu trong ngành nông nghiệp hiện đại. Những lợi ích mà thiết bị này mang lại không chỉ cải thiện hiệu quả sản xuất mà còn đảm bảo chất lượng nông sản và bảo vệ môi trường.

1kg tỏi tươi làm được bao nhiêu kg tỏi đen
1kg tỏi tươi làm được bao nhiêu kg tỏi đen
23/08/2024

1kg tỏi tươi có thể làm được từ 450g đến 550g tỏi đen. Tỏi đen được làm bằng cách lên men tỏi tươi trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm kiểm soát, quá trình này làm giảm khối lượng và thay đổi cấu trúc của tỏi, do đó, lượng tỏi đen thu được sẽ ít hơn so với tỏi tươi ban đầu.

Máy Chăm Sóc Cây Trồng: Tiên Tiến Trên Cánh Đồng và Lợi Ích Vượt Trội
Máy Chăm Sóc Cây Trồng: Tiên Tiến Trên Cánh Đồng và Lợi Ích Vượt Trội
08/07/2024

Máy chăm sóc cây trồng là các thiết bị được thiết kế để hỗ trợ trong các hoạt động quản lý và chăm sóc cây trồng trên cánh đồng. Những thiết bị này tích hợp công nghệ hiện đại nhằm tối ưu hóa quy trình canh tác và gia tăng năng suất sản xuất trong nông nghiệp.

Tối Ưu Hóa Quy Trình Chăm Sóc Cây Trồng: Những Đổi Mới Khoa Học Đáng Kể
Tối Ưu Hóa Quy Trình Chăm Sóc Cây Trồng: Những Đổi Mới Khoa Học Đáng Kể
26/06/2024

Việc áp dụng các phương pháp và công nghệ mới để cải tiến quy trình chăm sóc cây trồng, nhằm tăng hiệu quả sản xuất và bảo vệ môi trường. áp dụng các biện pháp khoa học và kỹ thuật tiên tiến nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tiết kiệm tài nguyên và đảm bảo an toàn thực phẩm.

Gọi ngay 0966778969 Chat Zalo Chat Zalo